Thứ Năm, 26 tháng 3, 2015

Unit4: Present continuous and present simple 2

  • Chúng ta sử dụng thì HTTD cho những hành động đang sảy ra và chưa kết thúc (ex: It's raining), nhưng 1 số động từ sau ko dùng với HTTD:
  • like want need prefer
    know realise suppose mean understand believe remember
    belong fit contain consist seem
  • Think:
    Nếu dùng với ý nghĩa là 'belive' or 'have an opinion' thì ko dùng V-ing
    ex: I think Mary is Canadian, but I'm not sure. (not I'm thinking)
    Nếu dùng với nghĩa là 'consider' thì dùng V-ing:
    ex: I'm thinking about what happened. I often think about it.
  • Look, feel
  • Dùng kiểu nào cũng đc:
    ex: You Look well today. or You're Looking well today.

Thứ Ba, 10 tháng 3, 2015

Hiện tại cho tương lai: I am doing/ I do

  1. Dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả 1 hành động kế hoạch đã đc quyết định và sắp xếp
  2. ex: He is playing tennis on Monday afternoon.
  3. Có thể dùng hiện tại tiếp diễn để nói trước khi bạn làm điều đó
  4. ex: I'm tired. I'm going to the bed now. (not I go to the bed now)
  5. Dùng hiện tại đơn (I do) để diễn tả thời gian biểu, chương trình... (lịch chiếu phim, lịch tàu chạy...)
  6. ex: My train leaves at 11.30, so I need to be at the station by 11.15.
  7. Dùng hiện tại đơn (I do) để nói về người nào đó với kế hoạch đã đc cố định
  8. ex: I start my new job on Monday.

Thứ Hai, 9 tháng 3, 2015

used to + V1

  1. Thường xuyên sảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ ko còn nữa
  2. ex: Mary doesn't travel much these days. But she used to travel a lot.
  3. Đã từng là sự thật trong quá khứ, nhưng giờ ko còn đúng nữa..
  4. ex: This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.
  5. Thể phủ định
  6. Ta có thể dùng didn't used to hoặc used not to ex: I didn't used to like him  = I used not to like him.
  7. Câu hỏi
  8. Ta dùng cấu trúc did use to + V1 để hỏi
    ex: Did you use to have a dog?

Thứ Ba, 3 tháng 3, 2015

Hiện tại hoàn thành - Present perfect

  • Đưa tin tức
I have cut my finger.
Police have arrested two men in connection with the robbery.
  • Những sự việc (mới) sảy ra và để lại kết qủa ở hiện tại.
'Is Sally here?' 'No, she's gone out.' (=she is out now)


Thứ Tư, 25 tháng 2, 2015

Hiện tại tiếp diễn Present continuous

  • Diễn tả hành động đang sảy ra lúc nói.
Sarah is in her car. She is on her way to work.
She is driving to work.
  • Diễn tả quá trình đang sảy ra.
Tom want go to Korea. He is learing Korean now.
Chưa chắc lúc này Tom đang học. Dịch ra tiếng Việt thì là "Tom muốn đi Hàn. Giờ nó đang học tiếng Hàn đấy"